Trang chủ > TIN TỨC > TIN TỨC CHUYÊN NGÀNH > Hệ thống ống gió: Thuật ngữ – Tiêu Chuẩn – Vật liệu chế tạo

Hệ thống ống gió: Thuật ngữ – Tiêu Chuẩn – Vật liệu chế tạo

Hệ thống ống gió là một phần không thể thiếu trong các công trình xây dựng hiện đại, đặc biệt là các tòa nhà cao tầng, trung tâm thương mại, nhà máy sản xuất. Hệ thống này đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp không khí sạch, điều hòa nhiệt độ và đảm bảo môi trường làm việc, sinh hoạt trong lành. Để hiểu rõ hơn về hệ thống ống gió, bài viết này Vimax sẽ đi sâu vào các thuật ngữ chuyên ngành, tiêu chuẩn kỹ thuật và vật liệu chế tạo phổ biến.

ong gio vuong va ong gio tron 4

1. Những thuật ngữ chung về hệ thống thông gió

Tại nhà máy sản xuất ống gió Vimax luôn cam đoan về chất lượng – dịch vụ – thời gian giao hàng – đầy đủ chứng chỉ CO-CQ đi kèm sản phẩm

➜ Hệ thống thông gió: Là các hệ thống thông gió cấp, hút, thải bụi, thải khí độc, bao gồm đường ống cùng các chi tiết và thiết bị.

➜ Hệ thống điều hòa không khí: Là hệ thống xử lí làm mát (hoặc làm nóng) không khí, vận chuyển và phân phối tới nơi cần thiết, bao gồm đường ống, các phụ kiện và thiết bị điều hòa.

➜ Ống gió: Là các đường ống được chế tạo bằng tôn, inox hoặc nhựa cốt vải thủy tinh…

➜ Các phụ kiện ống gió đi kèm trong lắp dặt hệ thống thông gió và điều hòa không khí: Là các chi tiết như cút, chạc ba, chạc tư, côn, mặt bích v.v…dùng để xử lí nhiệt ẩm không khí, bộ lọc không khí, ống tiêu âm và bộ phận hút bụi.

➜ Phụ kiện: là các loại cửa gió, van, chụp, cửa kiểm tra, giá treo, giá đỡ v.v…

➜ Mối nối: Là những chỗ nối có mặt bích hoặc không có mặt bích của các đoạn ống.

➜ Lớp cách nhiệt: Là lớp vật liệu cách nhiệt ở bên ngoài hoặc bên trong đường ống của hệ thống điều hòa không khí và đường ống dẫn môi chất lạnh.

➜ Lớp chống ẩm: Là lớp vật liệu ngăn cho lớp cách nhiệt không bị ẩm.

➜ Lớp bảo vệ: Là lớp vật liệu bọc phía ngoài và có tác dụng bảo vệ lớp cách nhiệt và lớp chống ẩm khỏi bị hư hỏng.

 

ong gio vuong va ong gio tron 6

TIêu chuẩn và kích thước ống vuông

Lưu ý:

  • Các hệ thống thông gió, điều hòa không khí, về thi công, về kĩ thuật an toàn, bảo vệ môi trường v.v… phải tuân thủ theo các quy định có liên quan khác.
  • Toàn bộ các sản phẩm đều phải có giấy chứng nhận xuất xưởng hợp lệ hoặc tài liệu giám định chất lượng.
  • Nên phối hợp với bên xây dựng và các bộ phận khác có liên quan, để thi công hệ thống thông gió điều hòa không khí.
  • Kiểm tra, hiệu chỉnh và nghiệm thu phải tuân thủ theo đúng trình tự và các yêu cầu của tiêu chuẩn hệ thống thông gió, điều hòa không khí.

ong gio vuong va ong gio tron 3

Xem thêm: Ống gió

 

2. Tiêu chuẩn ống gió

Để đảm bảo hệ thống thông gió hoạt động hiệu quả, an toàn và bền vững, việc tuân thủ các tiêu chuẩn ống gió là vô cùng quan trọng. Các tiêu chuẩn này quy định về kích thước, vật liệu, gia công, lắp đặt và các yêu cầu kỹ thuật khác của ống gió.

✓ Ống gió phải chế tạo theo kích thước quy định chuẩn. Ống tiết diện tròn hoặc chữ nhật đều lấy kích thước ngoài làm chuẩn.

✓ Mối nối các đoạn ống phải dùng kiểu tháo ra được, độ dài đoạn ống nên lấy bằng 1,8 ¸ 2,5 mét, riêng đối với ống hàn hoặc liên kết bằng bulông có thể dài hơn, nhưng không quá 4 mét,

✓ Khi chế tạo ống gió bằng kim loại, với ống tiết diện tròn thì mí ghép nối của các tấm và mối nối các đoạn ống có thể áp dụng mí ghép đơn, ống tiết diện chữ nhật có thể áp dụng mí ghép bê góc hoặc mí ghép kép. Ống tiết diện tròn có thể áp dụng mí ghép đứng.

✓ Mặt ngoài ống gió và các bộ phận phải phẳng, cong tròn đều, mạch nối theo chiều dọc phải so le. Khe ghép nối phải kín khít, độ rộng phải đều.

✓ Khi chế tạo ống bằng kim loại sai số cho phép của đường kính ngoài hoặc cạnh ngoài như sau:

  • 1mm nếu kích thước cạnh lớn (hoặc đường kính) ống nhỏ hơn hoặc bằng 300mm ;
  • 2mm nếu kích thước cạnh lớn (hoặc đường kính) ống lớn hơn 300mm ;

✓ Ghép nối ống với mặt bích: Nếu áp dụng cách lật biên, kích thước lật biên phải là 6 ¸ 9mm. Lật biên phải bằng phẳng, không được có lỗ rỗng.

✓ Chế tạo ống gió bằng phương pháp cuốn thì mạch cuốn phải đều đặn và kín, khít.

✓ Bán kính cong và số đốt tối thiểu của ngoặt tiết diện tròn (bán kính tính theo đường trục) phải phù hợp với quy định.

✓ Chạc ba và chạc tư của ống với tiết diện tròn thì góc kẹp nên là 15° đến 60°, sai số cho phép của góc kẹp phải nhỏ hơn 3°.

✓ Tiêu chuẩn TCVN 5687:2010: Thông gió, điều hòa không khí và sưởi ấm – Tiêu chuẩn thiết kế. Đây là tiêu chuẩn chung cho hệ thống thông gió, bao gồm các yêu cầu về tính toán, lựa chọn vật liệu, thi công.

✓ Tiêu chuẩn TCVN 9336:2012: Thông gió và điều hòa không khí – Hệ thống ống gió tròn và phẳng – Yêu cầu. Tiêu chuẩn này cụ thể hóa các yêu cầu về kích thước, hình dạng, vật liệu, gia công và lắp đặt ống gió.

✓ Tiêu chuẩn Các tiêu chuẩn khác: Tùy thuộc vào loại công trình và yêu cầu cụ thể, có thể áp dụng thêm các tiêu chuẩn khác như tiêu chuẩn về cách âm, chống rung, chống cháy nổ…

tieu-chuan-ong-gio

Kích thước và tiêu chuẩn ống tròn

 

3. Các loại vật liệu được sử dụng chủ yếu trong ống gió

Loại vật liệuƯu điểmNhược điểm
Ống gió inox
  • Độ bền cao: Inox là vật liệu có khả năng chống ăn mòn, chịu nhiệt tốt, chịu được các tác động cơ học mạnh. Do đó, ống gió inox có tuổi thọ cao, không bị biến dạng hay hư hỏng trong quá trình sử dụng.
  • Tính thẩm mỹ: Bề mặt sáng bóng, mịn màng của inox mang đến vẻ đẹp hiện đại và sang trọng cho công trình. Ống gió inox phù hợp với nhiều không gian khác nhau, từ nhà ở đến các công trình công nghiệp.
  • Kháng khuẩn: Inox có khả năng kháng khuẩn tốt, hạn chế sự phát triển của vi khuẩn, nấm mốc, đảm bảo chất lượng không khí.
  • Dễ dàng vệ sinh: Bề mặt trơn láng của inox giúp việc vệ sinh, lau chùi trở nên dễ dàng hơn.
  • An toàn: Inox không chứa các chất độc hại, đảm bảo an toàn cho sức khỏe người sử dụng.
  • Đa dạng kích thước: Ống gió inox có thể sản xuất với nhiều kích thước và hình dạng khác nhau, đáp ứng nhu cầu của từng công trình.
  • Giá thành cao: So với các loại ống gió khác như tôn mạ kẽm, ống gió inox có giá thành cao hơn khá nhiều. Điều này là do giá thành của vật liệu inox vốn đã cao hơn, cộng thêm chi phí gia công và lắp đặt phức tạp hơn.
  • Đòi hỏi kỹ thuật cao: Quá trình sản xuất và lắp đặt ống gió inox đòi hỏi kỹ thuật cao, yêu cầu thợ có tay nghề cao để đảm bảo chất lượng mối hàn, độ kín khít của hệ thống.
  • Mất thời gian thi công: Do yêu cầu về kỹ thuật cao nên quá trình thi công ống gió inox thường tốn nhiều thời gian hơn so với các loại ống gió khác.
Ống gió nhôm
  • Trọng lượng nhẹ: Ống gió nhôm có trọng lượng nhẹ hơn so với ống gió inox, giúp giảm tải trọng cho công trình, dễ dàng vận chuyển và lắp đặt.
  • Dẻo dai: Ống gió nhôm có độ dẻo dai cao, dễ dàng uốn cong, tạo hình theo yêu cầu, phù hợp với những vị trí lắp đặt khó khăn.
  • Chống ăn mòn: Nhôm có khả năng chống ăn mòn tốt, đặc biệt là trong môi trường không khí ẩm ướt.
  • Đa dạng kích thước: Ống gió nhôm có nhiều kích thước và hình dạng khác nhau, đáp ứng đa dạng nhu cầu sử dụng.
  • Giá thành hợp lý: So với ống gió inox, ống gió nhôm có giá thành rẻ hơn, phù hợp với nhiều công trình.
  • Độ bền kém hơn inox: Nhôm có độ cứng và độ bền kém hơn inox, dễ bị biến dạng khi chịu lực tác động mạnh.
  • Khả năng chịu nhiệt kém hơn inox: Nhôm có điểm nóng chảy thấp hơn inox, không phù hợp với môi trường có nhiệt độ cao.
  • Không chịu được hóa chất ăn mòn mạnh: Nhôm dễ bị ăn mòn bởi một số loại hóa chất.
Ống gió mạ kẽm
  • Giá thành hợp lý: Ống gió mạ kẽm có giá thành khá rẻ so với các loại ống gió khác như inox, giúp tiết kiệm chi phí đầu tư.
  • Độ bền cao: Lớp mạ kẽm bảo vệ bề mặt ống gió khỏi sự ăn mòn, oxy hóa, tăng tuổi thọ cho sản phẩm.
  • Dễ gia công: Ống gió mạ kẽm dễ dàng cắt, uốn, tạo hình để phù hợp với nhiều không gian và yêu cầu khác nhau.
  • Khả năng chịu nhiệt tốt: Ống gió mạ kẽm có khả năng chịu nhiệt tương đối tốt, thích hợp sử dụng trong nhiều môi trường khác nhau.
  • Đa dạng kích thước: Ống gió mạ kẽm có nhiều kích thước và hình dạng khác nhau, đáp ứng nhu cầu của nhiều công trình.
  • Tính thẩm mỹ thấp: So với ống gió inox, ống gió mạ kẽm có tính thẩm mỹ thấp hơn, bề mặt không sáng bóng.
  • Dễ bị gỉ sét: Nếu lớp mạ kẽm bị trầy xước, ống gió sẽ dễ bị gỉ sét, ảnh hưởng đến tuổi thọ và hiệu quả hoạt động.
  • Khả năng chịu nhiệt và độ bền kém hơn inox: Ống gió mạ kẽm không chịu được nhiệt độ cao như ống gió inox. Ống gió mạ kẽm có độ bền kém hơn inox, đặc biệt trong môi trường có hóa chất ăn mòn.

 

Nếu quý khách còn bất kỳ thắc mắc gì hoặc đang phân vân điều gì, vui lòng liên hệ tới Hotline: 0976578989.Vimax chúng tôi cam kết sẽ tư vấn hoàn toàn miễn phí những sản phẩm phù hợp nhất, đúng nhu cầu sử dụng để tranh cho khách lãng phí mà lại không đúng mục đích, hay mua phải hàng kém chất lượng.

5/5 - (1 bình chọn)
Tin tức liên quan
quat-cong-nghiep-la-gi

Quạt công nghiệp là gì? Tất cả thông tin về quạt công nghiệp mà bạn cần biết

Quạt công nghiệp là một giải pháp hiệu quả không thể thiếu trong các nhà máy, xưởng sản xuất giúp...
Nu-cuoi-vimaxfan

CUỘC THI ẢNH NỤ CƯỜI VIMAXFAN

THÔNG BÁO PHÁT ĐỘNG CUỘC THI ẢNH "NỤ CƯỜI VIMAXFAN" Nụ cười là món quà kỳ diệu nhất mà mỗi...
tieu-chuan-quat-chong-no

Phân loại và các tiêu chuẩn quạt phòng nổ

Trong môi trường sản xuất khắc nghiệt như nhà máy hóa chất, việc đảm bảo thông gió tốt không chỉ...
quat-tang-ap-cau-thang-pccc

Quạt tăng áp cầu thang PCCC

Việc lắp đặt quạt tăng áp cầu thang PCCC hiện nay không chỉ là yêu cầu bắt buộc trong xây...